Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi doanh nghiệp hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện. Hiểu rõ bản chất, cách tính và mức thuế phải nộp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng theo quy định pháp luật mà còn hỗ trợ tối ưu hiệu quả tài chính.
Trong bài viết dưới đây, PixConsulting.vn sẽ giúp bạn làm rõ toàn bộ quy định hiện hành liên quan đến thuế TNDN một cách dễ hiểu và cập nhật nhất.
Thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một dạng thuế trực thu, áp dụng cho phần thu nhập chịu thuế của các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Đây là nghĩa vụ tài chính bắt buộc mà các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện, nhằm góp phần tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bao gồm: giáo dục, y tế, giao thông, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường.
Đối tượng nộp thuế TNDN là ai?
Theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế. Cụ thể bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
- Công ty CP, công ty TNHH một thành viên và hai thành viên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân;
- Văn phòng luật sư và văn phòng công chứng (doanh nghiệp tư nhân);
- Các tổ chức được thành lập theo quy định chính thức của Luật Hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
2. Tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại lãnh thổ Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú nhưng có phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật, bao gồm:
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại lãnh thổ Việt Nam;
- Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là nơi tiến hành toàn bộ hoặc một phần hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam;
- Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng phân chia sản phẩm trong lĩnh vực dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung
3. Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Một số tổ chức, cá nhân tuy có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng không thuộc diện chịu thuế TNDN, điển hình như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ; hợp tác xã sản xuất có thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản… theo quy định miễn trừ thuế của pháp luật.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành ngày 15/7/2020), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức:
- Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp có phát sinh thu nhập tại nước ngoài và đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập tại quốc gia sở tại, thì được trừ số thuế đã nộp này khỏi nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. Tuy nhiên, mức thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cách xác định khoản thu nhập tính thuế
Theo quy định tại Điều 7, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
1. Cách thức xác định khoản thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (Chi phí được trừ + Thu nhập miễn thuế + Lỗ được kết chuyển)
Trong đó:
- Doanh thu bao gồm toàn bộ thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế.
- Chi phí được trừ là các khoản chi trong thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng điều kiện được khấu trừ theo quy định pháp luật.
- Thu nhập miễn thuế gồm các khoản thu nhập được pháp luật miễn thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế TNDN.
- Lỗ được kết chuyển là phần lỗ từ các năm trước được phép chuyển sang kỳ tính thuế hiện tại theo quy định tại Điều 9 của Luật này.
2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cần kê khai riêng:
Theo quy định tại khoản cuối Điều 7, các khoản thu nhập thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai và nộp thuế.
Trong trường hợp phát sinh lỗ từ các hoạt động nêu trên (trừ hoạt động khai thác khoáng sản), phần lỗ này được phép bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cùng kỳ tính thuế. Việc thực hiện kê khai, bù trừ và nộp thuế phải tuân theo hướng dẫn cụ thể của Chính phủ.

Cách xác định mức thuế suất thuế thu nhập
Theo Điều 10, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được áp dụng như sau:
1. Thuế suất phổ thông
Thuế suất phổ thông hiện tại là 20% đối với phần thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.
2. Các mức thuế suất đặc biệt và ưu đãi
- Từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm, tùy thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh.
- Thuế suất ưu đãi 10%: Áp dụng trong thời hạn nhất định cho các doanh nghiệp đầu tư vào ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thuế suất ưu đãi 17%: Được áp dụng đối với một số ngành nghề ưu tiên phát triển hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa có đủ điều kiện theo quy định pháp luật
3. Các chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp khác
Ngoài các mức thuế suất ưu đãi, pháp luật hiện hành còn quy định các chính sách ưu đãi về:
- Miễn thuế, giảm thuế theo thời gian (Điều 14),
- Một số trường hợp giảm thuế khác (Điều 15).
Các ưu đãi này được áp dụng dựa trên tiêu chí đầu tư, ngành nghề hoạt động, quy mô doanh nghiệp hoặc địa bàn hoạt động, theo hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý thuế.
Xác định thu nhập tính thuế, phân biệt thu nhập miễn thuế, kết chuyển lỗ và áp dụng đúng mức thuế suất ưu đãi theo quy định hiện hành là một quy trình phức tạp, đòi hỏi hiểu biết sâu sắc về pháp luật thuế. Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các đơn vị nhỏ và vừa, thường gặp khó khăn trong quá trình lập tờ khai và quyết toán thuế TNDN đúng hạn, đúng cách.
⇒ Để tránh sai sót và rủi ro pháp lý, doanh nghiệp có thể liên hệ pixconsulting.vn – đơn vị tư vấn thuế chuyên nghiệp theo số hotline 0981.530.990 để được hỗ trợ tận tâm và chính xác nhất.

Các loại thu nhập thuộc diện miễn thuế
Căn cứ quy định tại Điều 4 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH – Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn chi tiết tại Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 96/2015/TT-BTC, các khoản thu nhập dưới đây thuộc diện miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối.
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp – ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho lĩnh vực nông nghiệp: tưới tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi; thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thanh lý, bán phế liệu, phế phẩm có liên quan đến các hoạt động nêu trên (trừ trường hợp thanh lý vườn cây cao su).
2. Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ
- Thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
- Thu nhập trong thời gian sản xuất thử nghiệm của sản phẩm công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, bao gồm cả phần thu nhập từ việc bán sản phẩm thử nghiệm.
3. Thu nhập của doanh nghiệp sử dụng lao động đặc thù
Thu nhập từ hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp mà trong năm có bình quân từ 30% số lao động trở lên là người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người sau cai nghiện và có tổng số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên.
Lưu ý: Quy định miễn thuế không áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh bất động sản.
4. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề nhân đạo – xã hội
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho các đối tượng: người khuyết tật, người đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người nhiễm HIV/AIDS, người sau cai nghiện và các đối tượng thuộc tệ nạn xã hội.
5. Thu nhập từ góp vốn, đầu tư
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, hoạt động liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận vốn đã thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN theo quy định.
6. Khoản tài trợ được sử dụng đúng với mục đích
Thu nhập từ khoản tài trợ nhận được và sử dụng cho đúng mục đích nhằm phục vụ cho các hoạt động sau: giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, nhân đạo, từ thiện và các một số hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
7. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs)
Miễn thuế đối với chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
Các lần chuyển nhượng tiếp theo phải thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định.
8. Thu nhập từ các hoạt động thực hiện theo nhiệm vụ Nhà nước giao
Áp dụng cho các hoạt động như: tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các nhiệm vụ được Nhà nước giao có liên quan khác.
9. Phần thu nhập không chia của một số tổ chức
Gồm: phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
10. Thu nhập từ đến từ hoạt động chuyển giao công nghệ
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có phát sinh thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên và thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
11. Các trường hợp đặc thù khác
Trong một số trường hợp đặc biệt như: giai đoạn thực hiện thí điểm thi hành án dân sự có phát sinh thu nhập, tổ chức thực hiện có thể được miễn thuế TNDN theo quy định cụ thể của pháp luật.

Hướng dẫn thực hiện quyết toán thuế TNDN
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một nghiệp vụ kế toán có tính chất bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025
Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được xác định như sau:
- Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: Hạn nộp chậm nhất là ngày 31/3/2025 (tức ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch 2025).
- Đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng hoặc thực hiện tái cơ cấu tổ chức: Hồ sơ quyết toán thuế phải nộp trong vòng 45 ngày kể từ thời điểm phát sinh sự kiện.
- Trường hợp phát sinh thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: Doanh nghiệp có thể lập văn bản đề nghị gia hạn, gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gia hạn tối đa không quá 60 ngày tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ theo quy định.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2025, cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho người lao động: Thời hạn là 31/3/2025.
- Với các cá nhân tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế: Thời hạn là 30/4/2025.
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN bao gồm:
1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN;
2. Bộ tài liệu báo cáo tài chính năm, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
3. Giấy ủy quyền (trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật);
4. Tài liệu bổ sung khác (nếu có) theo đặc thù hoạt động của doanh nghiệp hoặc yêu cầu của cơ quan thuế.

Các trường hợp áp dụng phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có phát sinh một trong các hoạt động sau đây sẽ thuộc diện thực hiện phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Kinh doanh xổ số điện toán: Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh xổ số điện toán tại nhiều địa phương phải thực hiện phân bổ thuế TNDN theo từng địa bàn phát sinh doanh thu.
- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng bất động sản tại địa phương khác với trụ sở chính thì phải phân bổ số thuế TNDN theo nguyên tắc địa bàn có bất động sản chuyển nhượng.
- Đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: Doanh nghiệp có các đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh đóng vai trò là cơ sở sản xuất (không phân biệt có hạch toán độc lập hay phụ thuộc) phải thực hiện phân bổ nghĩa vụ thuế TNDN tương ứng với tỷ lệ chi phí hoặc doanh thu tại từng cơ sở theo quy định.
- Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh, thành phố: Đối với nhà máy thủy điện có công trình, thiết bị kỹ thuật nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, doanh nghiệp có trách nhiệm phân bổ số thuế TNDN cho các địa phương liên quan theo tỷ lệ do Bộ Tài chính hướng dẫn.
Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một phần quan trọng trong chiến lược quản trị tài chính của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, nắm chắc các quy định, cách tính và thủ tục quyết toán sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và tận dụng tối đa các chính sách ưu đãi thuế hiện hành.
⇒ Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện quyết toán thuế TNDN năm 2025 một cách chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay Pix Consulting qua hotline 0981.530.990 – đội ngũ chuyên gia thuế của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành trên mọi chặng đường cùng doanh nghiệp.

