Luat-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat (1)

Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Luật thuế thu nhập cá nhân mới luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động, bởi những điều chỉnh này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền thực nhận hàng tháng. Hiểu đúng và cập nhật kịp thời các thay đổi sẽ giúp bạn chủ động hơn trong tài chính, tránh những rắc rối không đáng có. 

Trong bài viết dưới đây, pixconsulting.vn sẽ giúp bạn nắm rõ những điểm mới nhất trong chính sách thuế thu nhập cá nhân hiện nay!

Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025?

Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có văn bản chính thức về việc ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân mới. Do đó, năm 2025, vẫn sẽ tiếp tục áp dụng Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản sửa đổi.

Nội dung chính của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 gồm 04 chương với tổng cộng 35 điều, cụ thể:

  • Chương I – Những quy định chung: Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ và nguyên tắc tính thuế.
  • Chương II – Căn cứ liên quan đến tính thuế và các khoản thu nhập tính thuế:
    • Mục 1: Làm rõ khái niệm thu nhập chịu thuế, các khoản được miễn thuế và phương pháp xác định thu nhập tính thuế.
    • Mục 2: Quy định biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với cá nhân cư trú và biểu thuế toàn phần đối với một số trường hợp đặc biệt.
  • Chương III – Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú: Nêu rõ nguyên tắc xác định thu nhập tính thuế và mức thuế suất áp dụng cho cá nhân không cư trú tại Việt Nam.
  • Chương IV – Điều khoản thi hành: Quy định hiệu lực thi hành, trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện.

Các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Luật số 26/2012/QH13 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực từ ngày 01/07/2013.
  • Luật số 71/2014/QH13 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực từ 01/01/2015.
  • Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 – Về việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân, áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 trở đi.
  • Ngoài ra, Luật Đất đai 2024 và Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 cũng có liên quan gián tiếp đến các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và hàng hóa – dịch vụ.

Thêm vào đó là mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh theo Nghị quyết 54/2020/UBTVQH14, liên quan đến việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân.

Luat-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat-pixconsulting-1
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản sửa đổi vẫn sẽ được áp dụng

Tổng hợp các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Công văn hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất?

Theo nhận định của các chuyên gia tại PixConsulting.vn, khi nắm rõ các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025, bạn sẽ có thể dễ dàng áp dụng chính xác và nhanh chóng các quy định, điều luật đối với trường hợp cụ thể của mình.

Sau đây là tổng hợp các văn bản hướng dẫn chi tiết về luật Thuế TNCN mới nhất năm nay.

Các Nghị định hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất 

STT Loại văn bản Tên văn bản Nội dung chính
1 Nghị định Nghị định 12/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế sửa đổi – bổ sung, trong đó có thuế TNCN.
2 Nghị định Nghị định 91/2014/NĐ-CP Điều chỉnh quy định về quản lý thuế và cách thức nộp thuế TNCN qua hệ thống ngân hàng.
3 Nghị định Nghị định 65/2013/NĐ-CP Là văn bản nền tảng hướng dẫn thi hành Luật thuế TNCN năm 2007 (sau sửa đổi 2012).

Các Thông tư, thông tư liên tịch hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất 

STT Loại văn bản Tên văn bản Tóm lược nội dung hướng dẫn
1 Thông tư Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn cách xác định thu nhập chịu thuế, cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân cư trú, không cư trú.
2 Thông tư Thông tư 151/2014/TT-BTC Quy định thủ tục khai, nộp thuế TNCN đơn giản hơn cho người nộp thuế, đồng thời bổ sung hình thức khai thuế điện tử.
3 Thông tư Thông tư 119/2014/TT-BTC Đưa ra các quy định mới giúp cắt giảm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, trong đó có TNCN.
4 Thông tư Thông tư 111/2013/TT-BTC Là văn bản hướng dẫn đầy đủ nhất về cách tính thuế, miễn giảm thuế, chuyển nhượng bất động sản… theo Luật TNCN.
5 Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA Hướng dẫn phối hợp quản lý thuế giữa Bộ Tài chính và Bộ Công an đối với cá nhân có thu nhập cao.
6 Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP Hướng dẫn áp dụng thuế TNCN đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
7 Thông tư 20/2010/TT-BTC Là văn bản đầu tiên làm rõ chính sách thuế TNCN khi Luật 2007 bắt đầu có hiệu lực.

Chỉ thị hướng dẫn luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất

STT Loại văn bản Tên văn bản Nội dung chính
1 Chỉ thị Chỉ thị 22/2008/CT-TTg Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các biện pháp đảm bảo triển khai Luật thuế TNCN từ năm 2009.

Các công văn hướng dẫn luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất

STT Loại văn bản Tên văn bản Nội dung chính
1 Công văn 388/CTHN-TTHT Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với các khoản chi từ quỹ phúc lợi cho người lao động.
2 Công văn 3469/CTHN-TTHT Làm rõ nghĩa vụ khấu trừ thuế khi chuyển nhượng cổ phần tại công ty chưa niêm yết.
3 Công văn 4418/CTHN-TTHT Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4 Công văn 6097/CTHN-TTHT Quy định về miễn thuế đối với khoản tiền ăn giữa ca do doanh nghiệp chi trả cho người lao động.
5 Công văn 8205/CTHN-TTHT Giải đáp chính sách thuế khi chuyển nhượng chứng khoán đối với cá nhân cư trú.
6 Công văn 11000/CTHN-TTHT Xác định thu nhập chịu thuế khi nhận thưởng bằng hiện vật có giá trị cao.
7 Công văn 12764/CTHN-TTHT Hướng dẫn xác định thu nhập tính thuế đối với khoản hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ ở nước ngoài.
8 Công văn 12771/CTHN-TTHT Giải đáp về chính sách thuế cho các khoản phúc lợi mang tính chất hỗ trợ đời sống nội bộ.
9 Công văn 13510/CTHN-TTHT Làm rõ cách tính thuế với cá nhân cư trú có thu nhập từ nhiều quốc gia.
10 Công văn 13762/CTHN-HKDCN Xác định tình trạng cư trú của người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Việt Nam.
11 Công văn 19297/CTHN-TTHT Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN khi cá nhân chấm dứt hợp đồng lao động trong năm.
12 Công văn 20479/CT-TTHT Giải đáp về nghĩa vụ thuế khi chuyển nhượng bất động sản là tài sản chung vợ chồng.
13 Công văn 24601/CTHN-TTHT Xác định thu nhập chịu thuế từ khoản hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
14 Công văn 26215/CTHN-TTHT Hướng dẫn xử lý thuế cho cá nhân người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Việt Nam.
15 Công văn 33037/CTHN-TTHT Quy định về điều kiện giảm trừ người phụ thuộc cư trú tại nước ngoài.
16 Công văn 40818/CTHN-TTHT Giải đáp về hoàn thuế TNCN cho cá nhân sau khi quyết toán có số thuế nộp thừa.
17 Công văn 41573/CTHN-TTHT Hướng dẫn khấu trừ thuế đối với khoản thu nhập ngoài hợp đồng lao động.
18 Công văn 45192/CTHN-TTHT Hướng dẫn kê khai thu nhập vãng lai không ký hợp đồng tại nhiều nơi khác nhau.
19 Công văn 45194/CTHN-TTHT Làm rõ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ thuế.
20 Công văn 61175/CTHN-TTHT Hướng dẫn kê khai thuế TNCN theo tháng cho doanh nghiệp trả thu nhập thường xuyên.
21 Công văn 61182/CTHN-TTHT Giải đáp về việc thay đổi giảm trừ gia cảnh khi kết hôn hoặc thay đổi người phụ thuộc.
22 Công văn 63646/CTHN-TTHT Quy định về thuế TNCN đối với khoản thưởng bằng cổ phiếu.
23 Công văn 74364/CTHN-TTHT Hướng dẫn xử lý thuế với cá nhân người nước ngoài cư trú dưới 183 ngày.
24 Công văn 3177/TCT-DNNCN Tổng cục Thuế hướng dẫn thuế TNCN cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn và bản quyền.
25 Công văn 4172/TCT-DNNCN Giải thích nghĩa vụ thuế đối với cá nhân nước ngoài chuyển nhượng cổ phần tại công ty Việt Nam.
26 Công văn 4888/TCT-DNNCN Làm rõ cách tính thuế với khoản thưởng cuối năm dành cho cá nhân có nhiều nguồn thu nhập.
27 Công văn 5001/TCT-DNNCN Hướng dẫn chi tiết về kê khai, khấu trừ và quyết toán thuế TNCN cho lao động thời vụ, ngắn hạn.
Luat-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat-pixconsulting-2
Các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Công văn hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Quy định về mức biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Trong năm 2025, biểu thuế thu nhập cá nhân vẫn được áp dụng theo quy định tại Luật Thuế Thu nhập cá nhân năm 2007, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13, cùng các văn bản hướng dẫn liên quan.

Biểu thuế lũy tiến từng phần

Biểu thuế này được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh của cá nhân cư trú. Mức thuế suất sẽ tăng dần theo thu nhập tính thuế sau khi trừ đi các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện…

Theo Điều 22 của Luật Thuế TNCN (2007), biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế – Tính theo năm (triệu đồng) Thu nhập tính thuế – Tính theo tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5%
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10%
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15%
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20%
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25%
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30%
7 Trên 960 Trên 80 35%

Biểu thuế toàn phần

Biểu thuế toàn phần được áp dụng đối với các khoản thu nhập chịu thuế không thường xuyên hoặc không gộp chung với thu nhập từ tiền lương, kinh doanh như:

  • Đầu tư vốn
  • Chuyển nhượng vốn
  • Chuyển nhượng bất động sản
  • Trúng thưởng
  • Tiền bản quyền
  • Nhượng quyền thương mại
  • Thừa kế, quà tặng…

Theo Điều 23 Luật TNCN 2007 (sửa đổi năm 2014), biểu thuế toàn phần hiện hành như sau:

Loại thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5%
Thu nhập từ bản quyền, các hoạt động nhượng quyền thương mại 5%
Thu nhập từ trúng thưởng 10%
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10%
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (theo khoản 1 Điều 13) 20%
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán (theo khoản 1 Điều 13) 0,1%
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2%

Lưu ý: Các mức thuế suất nêu trên được tính trực tiếp trên thu nhập tính thuế, không áp dụng biểu lũy tiến.

Từ ngày 01/01/2026 thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Bắt đầu từ ngày 01/01/2026, chỉ các hộ và cá nhân có tổng doanh thu trên 200 triệu đồng mỗi năm mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh.

Theo quy định mới được bổ sung tại Điều 17 Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2024, đồng thời sửa đổi Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, các nguồn thu nhập từ kinh doanh được xác định gồm:

  • Thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung ứng dịch vụ;
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập đối với cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.

Tuy nhiên, những khoản thu nhập nêu trên không bao gồm thu nhập của hộ gia đình và cá nhân sản xuất – kinh doanh có tổng doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm, theo khoản 25 Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024.

Luat-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat-pixconsulting-1
Từ ngày 01/01/2026, các hộ và cá nhân có tổng doanh thu trên 200 triệu đồng sẽ phải nộp thuế TNCN

Các nguồn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 3 Luật Thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ‑CP, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được chia thành 10 nhóm chính: 

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả hành nghề độc lập (có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề). 
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Bao gồm lương, thưởng, phụ cấp, tiền thù lao, lợi ích do người sử dụng lao động trả,… trừ những khoản được pháp luật quy định miễn thuế. 
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lãi cho vay, cổ tức, lợi tức từ góp vốn cho công ty/tổ chức kinh tế, trái phiếu tín phiếu tư nhân,… trừ lãi từ trái phiếu Chính phủ và lãi gửi ngân hàng. 
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ bán cổ phần, vốn góp trong các tổ chức (TNHH, hợp tác xã,…), hoặc giao dịch chứng khoán. 
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình,…), quyền thuê đất/mặt nước, góp vốn bằng bất động sản,…
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Trúng xổ số, khuyến mại, gameshow, cá cược hợp pháp,… cả tiền và hiện vật. Thuế suất hiện hành là 10% trên phần giá trị vượt 10 triệu/lần trúng.
  • Thu nhập từ bản quyền; Thù lao từ chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (tác phẩm, phần mềm, sáng chế, thiết kế,…), chuyển giao công nghệ. 
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Bù lại việc chuyển giao thương hiệu, quy trình, mô hình kinh doanh; áp dụng theo tỷ lệ thuế như quy định. 
  • Thu nhập từ nhận thừa kế: Nhận tài sản đăng ký quyền sở hữu như phần vốn, cơ sở kinh doanh, bất động sản, chứng khoán,… Thuế suất 10%. 
  • Thu nhập từ nhận quà tặng: Gồm quà tặng là chứng khoán, vốn, bất động sản, tài sản đăng ký quyền sở hữu,… Thuế suất 10%.

Các nguồn thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân

Không phải tất cả các khoản thu nhập của cá nhân đều phải nộp thuế. Trên thực tế, pháp luật hiện hành quy định rất rõ những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, nhằm đảm bảo công bằng, khuyến khích phát triển một số lĩnh vực cũng như giảm gánh nặng thuế cho người dân.

Dưới đây là tổng hợp chi tiết 16 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN theo quy định mới nhất:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng thân nhân theo quy định: vợ/chồng; cha mẹ – con; cha mẹ nuôi – con nuôi; ông bà nội/ngoại – cháu; bố mẹ vợ – con rể; bố mẹ chồng – con dâu; anh chị em ruột… 
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền của cá nhân chỉ sở hữu duy nhất một bất động sản để ở tại VN, theo các điều kiện về thời gian và kê khai đầy đủ 
  • Thu nhập từ quyền sử dụng đất do Nhà nước giao mà không thu phí hoặc được giảm tiền sử dụng đất 
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng bất động sản giữa người thân theo các đối tượng tương tự khoản 1 
  • Thu nhập từ sản xuất nông, lâm, muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường; áp dụng cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất 
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất mà không thay đổi mục đích sử dụng đất 
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hoặc lãi trái phiếu Chính phủ 
  • Thu nhập từ kiều hối nhận từ người thân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài gửi về, đáp ứng điều kiện Ngân hàng Nhà nước 
  • Phần thu nhập trả cao hơn lương bình thường cho làm thêm giờ hoặc làm ban đêm, vượt mức lương quy định ngày/giờ lao động 
  • Tiền lương hưu do Quỹ Bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyện trả; bao gồm hưu trí tự nguyện nhận từ nước ngoài 
  • Thu nhập từ học bổng, bao gồm cả học bổng từ ngân sách nhà nước và từ các tổ chức trong/ngoài nước, kể cả khoản trợ cấp sinh hoạt phí đi kèm 
  • Thu nhập từ bồi thường bảo hiểm, tai nạn lao động hoặc tái định cư theo quy định pháp luật 
  • Thu nhập từ quỹ từ thiện do cơ quan nhà nước cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận 
  • Thu nhập từ viện trợ nhân đạo, từ thiện nước ngoài, chính thức được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền
  • Thu nhập từ lương thuyền viên người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng Việt Nam hoạt động quốc tế 
  • Thu nhập từ cá nhân là chủ tàu hoặc làm việc trên tàu, cung cấp hàng hóa và dịch vụ trực tiếp phục vụ khai thác thủy sản xa bờ

Hiểu rõ các quy định thuế và tận dụng đúng những quyền lợi miễn giảm là điều không hề đơn giản, nhất là khi các chính sách, quy định thường xuyên thay đổi. Liên hệ ngay Pix Consulting0981.586.785 để được tư vấn hỗ trợ thuế thu nhập cá nhân, giúp người nộp thuế tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa quyền lợi hợp pháp, tránh rủi ro không đáng có…..Các chuyên viên thuế TNCN dày dạn kinh nghiệm, nắm vững quy định và thủ tục chắc chắn sẽ giúp bạn xử lý hồ sơ nhanh chóng và chính xác.